- Động từ thể khả năng「可能形(かのうけい)」 Có thể V
- Động từ thể khả năng là động từ diễn tả khả năng của ai đó có thể làm được việc gì đó. Thể khả năng là thể rút gọn của mẫu câu「 Vることができる」đã học trong N5.
- Tất cả các động từ sau khi chia sang thể khả năng đều là động từ nhóm II.
V可能形 = Vることができる。
Cách chia như sau:
- Nhóm I: Âm hàng「い」kết thúc trước ます 、chuyển thành âm hàng 「え」+ ます(る)。
「い」=>「え」+ る。
例:かいます => かえる (Mua)
すいます => すえる (hút)
「き」=>「け」+ る。
例:ききます => きける (Nghe, hỏi)
かきます => かける (Viết)
はたらきます => はたらける (Làm việc)
「ぎ」=>「げ」+ る。
例:いそぎます => いそげる (Vội, khẩn trương)
ぬぎます => ぬげる (Cởi)
「し」=>「せ」+ る。
例:はなします => はなせる (Nói chuyện)
かします => かせる (Cho Mượn)
おします => おせる (Ấn, đẩy)
「ち」=>「て」+ る。
例:もちます => もてる (Cầm, nắm)
やくにたちます => やくにたてる (Có ích)
まちます => まてる (Đợi)
「に」=>「ね」+ る。
例:しにます => しねる (Chết)
「び」=>「べ」+ る。
例:あそびます => あそべる (Chơi)
よびます => よべる (Gọi)
「み」=>「め」+ る。
例:のみます => のめる (Uống)
たのみます => たのめる (Nhờ vả)
やすみます => やすめる (Nghỉ)
「り」=>「れ」+ る。
例:すわります => すわれる (Ngồi)
かえります => かえれる (Về)
はいります => はいれる (Vào)
- Nhóm II: Động từ bỏ ます + られます(られる)。
例: おきます => おきられる (Thức dậy)
ねます => ねられる (Ngủ)
みます => みられる (Xem, nhìn)
かります => かりられる (Vay, mượn)
- Nhóm III: Chia như sau.
+ します(Nします) => できます(できる)(Nできる)
例: します => できる (Làm)
そうじします => そうじできる (Vệ sinh)
せんたくします => せんたくできる (Giặt giũ)
りこんします => りこんできる (Ly hôn)
+ きます => こられる (Đến)
Chú ý:
- Các động từ sau khi chuyển sang thể khả năng đều là động từ nhóm II và được chia như 1 động từ nhóm II.
- Động từ thể khả năng không mang tính ý chí, nên tất cả động từ thể khả năng là tự động từ luôn đi cùng trợ từ 「が」
Ví dụ:
・ベトナムから日本まで 自動車で 行けません。
Từ Việt Nam đến Nhật Bản thì không thể đi bằng ô tô.
・日本料理が 食べられます。
Tôi có thể ăn được món ăn Nhật.
・車が 運転できます。
Tôi có thể lái ô tô.