Số 25A, Đường 2, Phù Lỗ, Sóc Sơn, Hà Nội Tìm kiếm

TỔNG HỢP MẪU CÂU N5 PHẦN I

27/11/2019

      TỔNG HỢP MẪU CÂU N5 PHẦN I
Mẫu số 1:  N1 は(wa) N2 です。     
Nghĩa:        N1 là N2 (Câu khẳng định danh từ)
Ví dụ:   私(わたし)は 学生(がくせい)です。      Tôi là học sinh

Mẫu số 2:  N1 は N2 じゃありません。
Nghĩa :      N1 không phải là N2    (Câu phủ định danh từ)
Ví dụ:  私(わたし)は 先生(せんせい)じゃありません。   Tôi không phải là giáo viên

Mẫu số 3:   N1 は N2 ですか。
Nghĩa:       N1 có phải là N2 không?    (Câu hỏi danh từ)
Cách trả lời :    はい、 N2(そう) です。
                         いいえ、N2(そう)じゃありません / ではありません。
Ví dụ:   あなた は 日本人(にほんじん)ですか。   Bạn có phải là Mira không ?
    … はい、そうです。        Vâng, đúng vậy.
     いいえ、そうじゃありません。          Không, không phải vậy.


Mẫu số 4:   N1 も N2 です。
Nghĩa:        N1 cũng là N2     (Xác định thông tin trùng lặp)
Ví dụ:  たなかも 学生(がくせい)です。Anh Tanaka cũng là học sinh.

Mẫu số 5:   N1 は N2 の N3 です。
Nghĩa:       N1 là N3 của N2   (N2 bổ nghĩa cho N3)
Ví dụ:  私(わたし)はIMC の社員(しゃいん)です。     Tôi là nhân viên của IMC.

Mẫu số 6:     Nは N1ですか、N2ですか。
Nghĩa :         N là N1 hay N2 ?      (dùng để hỏi về sự lựa chọn) 
Ví dụ: A:  これは ノートですか、 てちょうですか。 Đây là quyển vở hay sổ tay?
            B:   ノートです。   Đây là quyển vở.

Mẫu số 7:     Nは 何(なん)の N1 ですか。
Nghĩa :         N là N2 về cái gì ?     (Câu hỏi chỉ loại hình)
Ví dụ:    これは 何(なん)のざっしです。  Đây là quyển tạp chí về gì vậy ?
               …車(くるま)の ざっしです。   Là tạp chí về ô tô.

Mẫu số 8:   Nは   どこ の N1ですか。
Nghĩa :        N là N1 ở đâu ?     (Câu hỏi nguồn gốc xuất xứ)
ví dụ: A: これは どこのワインですか?   Đây là rượu nước nào vậy ?
    B: フランスのワインです。     Rượu pháp ạ.

Mẫu số 9:    今 (いま)、何時(なんじ)ですか。
Nghĩa:  Bây giờ là mấy giờ?    (Câu hỏi giờ)
Ví dụ:  今 (いま)、 何時(なんじ)ですか。  Bây giờ là mấy giờ ?
       ... 10時半(じはん)です。Bây giờ là 10 rưỡu.

Mẫu số 10:    N (chỉ thời gian) に+ V ます。
Nghĩa : Làm V vào, lúc khoảng thời gian N.    (Thực hiện hành động vào thời gian nào đó)
Ví dụ :  私(わたし)は12時(じ)に 食(た)べます。Tôi ăn vào lúc 12 giờ.

Mẫu số 11:    N  (địa điểm) + へ + いきます / きます / かえります。
Nghĩa: Đi / đến / về địa điểm N.
Ví dụ:    よこはまへ 行(い)きます。Tôi đi Yokohama.

Mẫu số 12 : N(phương tiện, cách thức) + で + Vます。
Nghĩa:  Làm V bằng phương tiện, cách thức N.
Ví dụ:    バイクで   行(い)きます。Tôi đi bằng xe máy


Mẫu số 13:  N(người/động vật) +  と + Vます。
Nghĩa: Làm gì cùng, với ai
Ví dụ: 家族(かぞく)と 日本(にほん)へ 来(き)ました。Tôi đã đến Nhật Bản cùng gia đình.
* Trường hợp một mình thì dùng「ひとりで」. không dùng trợ từ「と」
Ví dụ: 一人(ひとり)で 東京(とうきょう)へ 行(い)きます。Tôi đi Tokyo một mình.


Mẫu số 14:  N +  を +  Vます。(Động từ ở đây là tha động từ)
Nghĩa:  Làm cái gì / việc gì đó.
Ví dụ: ミルクを 飲(の)みます。Tôi uống sữa.
* đối với mẫu câu hỏi:  なに を Ⅴますか。 
           Ví dụ: A:  なに を しますか。 Bạn làm gì vậy? 
             B: 手紙(てがみ)を 書(か)きます。 Tôi viết thư. 
           
Mẫu số 15:  N1(địa đểm)で N2を Vます。 
Nghĩa: Làm gì ở đâu
Cách dùng : Khi đứng sau một danh từ chỉ địa điểm, で nêu lên địa điểm nơi hành động diễn ra
Ví dụ: 駅(えき)で 新聞 (しんぶん)を 買(か)いました。 Tôi mua báo ở nhà ga.

Mẫu số 16:  いっしょに Vませんか。
Nghĩa: Cùng làm V không/nhé.      (sử dụng khi bạn mời, rủ ai đó cùng làm gì)
Ví dụ :  A: いっしょに 京都(きょうと)へ 行(い)きませんか。 Cùng đi Kyoto không ?
             B:  ええ、いいですね。   ừ, được đấy nhỉ.    (đồng ý)
                  すみません、ちょっと… xin lỗi, nhưng mà..  (từ chối khéo)

Mẫu số 17:  Vましょう。
Nghĩa:  Cùng làm gi đó nhé (đề nghị người nghe cùng làm gì với người nói)
Ví dụ: ちょっと やすみましょう。    Cùng nghỉ một chút nhé.

Mẫu số 18:  N  (người)   に あげます。
(còn có thể sử dụng các động từ khác như かします, おしえます, おくります…
Nghĩa : Cho/tặng ai, làm cho ai cái gì đó.
Ví dụ :  山田さんに プレゼントを あげます。Tôi tặng quà cho anh Yamada.

Mẫu số 19:  N  (người) に もらいます。
(còn có thể sử dụng các động từ khác như かります, ならいます…)
Nghĩa: Nhận từ ai 
Ví dụ: Anさんは Namさんに はなを もらいます。  Bạn An đã nhận hoa từ anh Nam.

 Mẫu số 20:   もう Vましたか。    (trong câu hỏi đã làm gì đó chưa)
Cách trả lời  :   はい、もう V ました。( Vâng, đã làm V rồi)
                         いいえ、まだです。  ( Vẫn chưa )                                                                         Ví dụ: 1.  田中(たなか)さんに レポートを もう 送(おく)りましたか。   Bạn đã gửi báo cáo cho anh Tanaka chưa?
                 ... はい、もう 送(おく)りました。  Vâng tôi đã gửi rồi.
               いいえ、まだです。                         Chưa, tôi vẫn chưa gửi.


Mẫu số 21:   N が   あります/います。     có N / không có N.
(あります:dùng với đồ vật, thực vật,    います: dùng với con người, động vật)
Ví dụ: 1.  HÀちゃんは 日本語の辞書(にほんごのじしょ) が  あります。
                 Hà có quyển sách từ điển tiếng nhật. 
           2.  にわに ねこが います.   Trong vườn có con mèo.

Mẫu số 22:        N が Aです。 (diễn tả danh từ N có tính chất A)
ví dụ:  サッカーが すきです。  Tôi thích bóng đá
dạng câu hỏi:    ~  どんな  Nが  A です か。(Bạn … cái N nào)  
Ví dụ:   A さんは どんなスポーツが すきですか。 Anh A thích môn thể thao nào? 
            わたしは サッカーが すきです。Tôi thích bóng đá

Mẫu số 23:  N(khoảng thời gian)  に  ~かい(số lần)   Vます。 (Câu biểu thị tần xuất)
Nghĩa:   Trong khoảng thời gian N làm V mấy lần. 
Ví dụ:1かげつに 2回(かい) 映画(えいが)を 見(み)ます。 1 tháng tôi xem phim 2 lần

Mẫu số 24:             N1は N2  より Aです。         Cách nói so sánh hơn
Ý nghĩa: N1~ hơn N2. 
Ví dụ:   飛行機(ひこうき)は 車(くるま)より はやいです。Máy bay nhanh hơn ô tô. 
   *Cách khác của so sánh hơn:  
   N2より N1のほうが A です。  So N2 với  thì N1 ~ hơn
Ví dụ:   Aさんより B さんのほうが 親切(しんせつ)です。
              So với bạn A thì bạn B thân thiện hơn.

Mẫu số 25:  N1とN2 とおなじくらいA です。  So sánh bằng    
Ý nghĩa: N1và N2 ...như nhau, giống nhau. 
Ví dụ:  ベトナムと日本と同じくらい きれいです。Việt Nam và Nhật Bản đẹp như nhau.                                                  
          
Mẫu số 26:    N1は    N2ほど A い(bỏ い)+くない、Aな(bỏな)+ じゃないです。      
so sánh kém    (N1 không … như N2)
Ví dụ:  ミラさんの部屋(へや)は田中(たなか)さんの部屋(へや)ほど大(おお)きくないです。
   Phòng của anh Mira thì không rộng bằng phòng của anh Tanaka.

Mẫu số 27:  N1(のなか)で  N2が いちばんAです。   so sánh nhất 
Trong N1 thì có N2 thì là~ nhất.
Ví dụ:  家族(かぞく)で 兄(あに)が 背(せ)が 高(たか)いです。
   Trong gia đình tôi thì anh trai tôi là người cao nhất.

Mẫu số 28:    Mẫu câu so sánh lựa chọn  (Ý nghĩa:  N1 và N2 cái nào ~ hơn?)  
Câu hỏi:  N1と N2と どちらが Aですか。
 Trả lời:  (N1) N2のほうが Aです。Tôi A N1 (N2). (どちらも Aです。 Tôi A cả 2)
Ví dụ:  A:   ベトナムと 日本と どちらが すきですか。 
                     Giữa việt nam và Nhật thì bạn thích bên nào hơn?
            B: ベトナムのほうが すきです。     Tôi thích việt nam hơn.
                   どちらも すきです。    Tôi thích cả 2.

Mẫu số 29:    (私は)N  がほしいです。 Cách thể hiện bản thân mong muốn có cái gì đó.
Ý nghĩa: (Tôi) muốn/ muốn có/ mong có N.   (ほしい là tính từ đuôi い)
Ví dụ:    私(わたし) は カメラが ほしいです。 Tôi muốn có chiếc máy ảnh 

Mẫu số 30:    (私は)N をvたいです。Cách thể hiện bản thân mong muốn làm cái gì đó.   
Ý nghĩa: (Tôi) thích, muốn làm ~
私(わたし)  は 日本(にほん)  へ 行 (い)きたいです。  Tôi muốn đi tới nhật.

Mẫu số 31:   N (địa điểm) へVます(bỏます)+に   いきます/きます /かえります。
Mẫu câu chỉ mục đích của hành động đi, đến, về. (Đi, đến, về)
Nghĩa : Đi / đến / về địa điểm N để làm V.

Ví dụ:   私 (わたし)は 日本(にほん)へ 働(はたら)きに 行(い)き たいです。
              Tôi muốn đến Nhật Bản để làm việc.

 

Chúc các bạn học tập tốt!!! Mọi thắc mắc xin liên hệ để được giải đáp một cách rõ ràng nhất.

binh-luan

RichardTam

01/07/2022

https://mixfilesmaker.com/

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:
Hotline: 0944269922