Số 25A, Đường 2, Phù Lỗ, Sóc Sơn, Hà Nội Tìm kiếm

Mẫu số 11: V た/V ない     +    ほうがいいです。

21/12/2019

Mẫu số 11: V た/V ない     +    ほうがいいです。 Nên làm V/ Không nên làm V  
Cách dùng  : Dùng để đưa ra khuyên ai đó làm gì / không làm gì thì tốt cho họ.

例:・健康(けんこう)のため、毎日、運動(うんどう)したほうがいいです.
   Hàng ngày nên vận động thì tốt.


  ・今の仕事(しごと)は大変(たいへん)ですよね。やめたほうがいいです。
            Công việc này vất vả nhỉ, nên bỏ thì hơn.
  ・風邪(かぜ)をひくとき、お風呂(ふろ)に入らないほうがいいです。
           Khi mà bị cảm thì không nên tắm.

  ・この町では、夜は 出かけないほうがいいです。
          Tại khu phố này, ban đêm thì không nên đi ra ngoài.

Chú ý: So sánh mẫu câu: ~ Vたほうがいいです。 Và   ~ Vたらいいです。


+~ Vたほうがいいです:Chỉ đơn giản đưa ra lời khuyên nên làm hay không làm việc gì đó.
例:・髪(かみ)が 長いですね。カットしたほうがいいです。 Tóc dài nhỉ, nên cắt đi.

+~ Vたらいいです:Đưa ra lời khuyên cụ thể nên làm gì đó.
例:・あなたの髪(かみ)は 短くカットしたらいいです。    Tóc của bạn thì nên cắt ngắn.

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:
Hotline: 0944269922