Số 25A, Đường 2, Phù Lỗ, Sóc Sơn, Hà Nội Tìm kiếm

Mẫu số 16:  ...と 伝(つた)えて いただけませんか。

21/12/2019

Mẫu số 16:  Aに  [câu văn] / 普通形 + と + 伝(つた)えて いただけませんか。
Bạn có thể nhắn/ truyền đạt lại với A rằng ……
Cách dùng : Khi muốn nhờ ai đó truyền đại lại lời nhắn của bản thân cho ai đó một cách lịch sự.
 
例:・ミラーさんに「明日の会議(かいぎ)は 10時から 始まる」と伝えていただけませんか。
   Hãy nói với anh Mira là cuộc họp bắt đầu từ 11h cho tôi có được không.

  ・田中さんに「新製品(しんせいひん)のレポートを来週の火曜日までに 出してください」 と伝えていただけませんか。
      Hãy nói với anh Tanaka giúp tôi rằng bài báo cáo của sản phẩm mới hãy nộp trước thứ 3 tuần sau.

Chú ý: Khi người A nhờ người B truyền đạt tới người C một việc gì đó. Sẽ sử dụng mẫu câu trên.
Sau đó người B truyền đạt thông tin của người A cho người C thì sử dụng mẫu sau.

              Aさんは [câu văn] / 普通形  と言っていました。   Anh A đã nói là ….


例:・A:Cさんに「明日の10時に 到着(とうちゃく)します」と伝えていただけませんか。
     Hãy truyền đạt lại với anh Yamada giúp tôi rằng tôi sẽ đến nơi lúc 10 giờ ngày mai.
   B:はい、分かりました。  Vâng, tôi hiểu rồi.
          ……….
          B:Cさん、Aさんは「明日の10時に 到着(とうちゃく)します」と言っていました。
    Anh C này, Anh A nói là sẽ đến nơi lúc 10h ngày mai.
         C:はい、分かりました。  Vâng, tôi hiểu rồi.

Chú ý: Phân biệt:  ~と言いました。 Và ~と言っていました。
+ Giống nhau: Đều dùng để truyền đạt thông tin, lời nói, nhắn nhủ từ ai đó.
+ Khác nhau:  - ~と言いました。Có ý đặt trọng tâm vào người nói.
            - ~と言っていました。Có ý đặt trọng tâm vào nội dung truyền đạt.

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:
Hotline: 0944269922