Mẫu số 20: V る/ V ない + ように、~ V2 。 Để V thì làm V2.
Cách dùng: Khi biểu hiện một hành động nào đó có mục đích ta dùng ように. Ⅴ1 chỉ mục đích, Ⅴ2 chỉ hành động có chủ ý để đạt được Ⅴ 1.
例:・忘れないように、メモしてください.
Để không quên tôi ghi chép.
・来年、日本に留学(りゅうがく)出来るように、今から 日本語を勉強(べんきょう)します。
Để có thể năm sau đi du học Nhật Bản thì tôi sẽ học tiếng Nhật từ bây giờ.
・全員のみんなが よくわかるように、大きい声で 説明(せつめい)します。
Để cho toàn bộ mọi người hiểu rõ, tôi giải thích bằng giọng nói to.
・風邪(かぜ)を ひかないように、セーターを着(き)ます。
Để không bị cảm thì tôi mặc áo len.
Chú ý: Động từ trước ように là những động từ không bao hàm ý chí mà là động từ thể khả năng. Và những động từ như: できる、わかる、みえる、聞こえる、なる......
例:・日本の新聞(しんぶん)を読(よ)めるように、漢字(かんじ)を勉強します。
Để có thể đọc được báo Nhật thì tôi học chữ hán.