Mẫu số 25: Vる・ない・た/Aい・な/Nな +ので、.... Vì ....
Cách dùng: Thể hiện nguyên nhân khách quan dẫn đến hệ quả, hay trình bày 1 cách nhẹ nhàng về lý do xin phép.
例:・時計(とけい)が壊(こわ)れたので、時間(じかん)が分(わ)からない。
Vì đồng hồ bị hỏng nên không biết được thời gian.
・気分(きぶん)が悪(わる)いので、今日は 早(はや)く帰(かえ)ってもいいですか。
Vì tôi không được khỏe lắm nên hôm nay tôi về sớm có được không?
- Không sử dụng ~ので trong câu mệnh lệnh, cấm đoán.
例:・この部屋(へや)は 危険(きけん)なので、入(はい)ってはいけません。(X)
Mà nên dùng: この部屋(へや)は 危険(きけん)ですから、入(はい)ってはいけません。(O)
Căn phòng này vì nguy hiểm nên không được vào.
- Khi muốn thể hiện sự lịch sự hơn thì có thể chia về trước ので là thể lịch sự.
例:・A: 一緒(いっしょ)に、映画(えいが)を見に行きない。
Cùng nhau đi xem phim nhé.
B: すみません、明日(あした)は 試験(しけん)がありますので、勉強(べんきょう)しなければならない。
Xin lỗi, vì ngày mai tôi có bài thi nên phải học bài.