Mẫu số 29: をいただきます。Vていただきます。
Cách dùng: Nhận được gì đó từ ai, được ai đó làm cho V. Dùng trong ngữ cảnh trang trọng, lịch sự.
Mẫu câu này là kính ngữ của mẫu「もらいます。Vてもらいます」 bài 24 minna đã học.
Diễn tả bản thân hay người trong gia đình mình, người cùng công ty, cơ quan của mình nhận được hay được người ngoài, ai đó làm cho việc gì.
例:・子供(こども)は 社長(しゃちょう)に お菓子(かし)を いただきました。
Con tôi đã nhận được bánh kẹo từ Giám đốc.
・部長(しゃちょう)に この機械(きかい)の使(つか)い方(かた)を教(おし)えていただきました。
Tôi đã được trưởng phòng dạy cách sử dụng cái máy này cho.
・弟(おとうと)は森(もり)さんに 病院(びょういん)へ 連(つ)れて行(い)っていただきました。
Em trai tôi đã được anh Mori dẫn đến bệnh viện.
Chú ý: - Chủ ngữ của mẫu câu này luôn là bản thân hay người thuộc nhóm mình.
- Khi người làm cho bản thân việc gì đó là người trong gia đình nhà mình, bạn bè, cấp dưới thì không dùng いただきます。Mà dùng もらいます。
例:・私は 父(ちち)に ネクタイを買(か)っていただきました。(X)
=> 私は 父(ちち)に ネクタイを買(か)ってもらいました。(O)
Tôi đã được bố mua cho cái Cà vạt.
Effegojed Trả lời
22/06/2022https://newfasttadalafil.com/ - Cialis Grahkk Viagra Or Cialis Cheap Kamagra With Alcohol Ujdxjy buy cialis online united states https://newfasttadalafil.com/ - Cialis Celecoxib 200 Mg Price Vqzgtt