Mẫu số 31: Nをやります。 Vてやります。 Bản thân làm gì cho ai đó
Cách dùng: Được dùng thay cho あげます trong trường hợp người được nhận là người có địa vị thấp hơn hay động thực vật.
例:・私は 妹(いもうと)に 財布(さいふ)を やりました。
Tôi cho em gái cái ví.
・私は 毎日(まいにち)、花(はな)に 水を やります。
Tôi hàng ngày tưới nước cho hoa.
・私は 毎年(まいねん)、お正月(しょうがつ)に 子供(こども)に おもちゃを 買(か)ってやります。
Tôi mua đồ chơi cho lũ trẻ vào dịp tết hàng năm.
・私は 田中くんに テストを 見てやりました。
Tôi đã xem (check) bài test cho bạn Tanaka.
Chú ý: - Khi muốn diễn tả cho người trên vật gì đó thì sử dụng: さしあげます。
例:・私は 課長(かちょう)に かばんを さしあげました。(O)
Tôi đã biếu tổ trưởng cái cặp sách.
- Khi muốn diễn tả làm gì đó cho người trên thì không dùng Vてさしあげます。
例:・ 私は 課長(かちょう)に かばんを 買(か)ってさしあげました。(X)
=> 私は 課長(かちょう)に かばんを お買(か)いしました。(O) (Khiêm nhường ngữ sẽ học bài 50 Minna)
Tôi đã mua cái cặp sách cho tổ trưởng.
edgefible Trả lời
31/10/2022This means you will feel no pain or discomfort during your procedure, you ll be asleep the entire time and you can go home after a brief observation period on the same day as your procedure cheap cialis generic online