Mẫu số 35: .....そうです(だ)。 Trông/ nhìn có vẻ như .....
Cách dùng: Dùng diễn tả, phán đoán tình trạng, trạng thái của sự vật hiện tượng dựa theo quan sát bằng mắt mà đưa ra nhận định.
1. Với câu động từ: V(bỏ ます) +そうです。
例:・曇(くも)っていますね、今にも 雨(あめ)が降(ふ)りそうですね。
Trời nhiều mây nhỉ, Trông như có vẻ mưa đến nơi rồi.
・その荷物(にもつ)は もうすぐ 落(お)ちそうです。
Hành lý đó có vẻ như sắp rơi rồi.
・桜(さくら)が もうすぐ 咲(さ)きそうですね。
Có vẻ như hoa Sakura sắp nở rồi.
2. Với câu tính từ: Aい(bỏい) + そうです。
Aな(bỏな) + そうです。
例:・この料理(りょうり)は 美味(おい)しそうですね。
Món ăn này nhìn có vẻ ngon nhỉ.
・彼(かれ)は 親切(しんせつ)そうです。
Anh ấy trông có vẻ thân thiện.
・この間(あいだ)、彼女(かのじょ)は とても忙(いそ)しそうですね。
Dạo gần đây, cô ấy trông có vẻ bận rộn nhỉ.
Chú ý 1: - Với tính từ いい chuyển thành よさそうです。
- Với dạng phủ định: ~ない => bỏ い + さそです。
例: ・このパソコンは よさそうです。
Cái máy tính này có vẻ tốt.
・このスイカは 中が 赤(あか)くなさそうです。
Quả dưa này bên trong có vẻ là đỏ đấy.
Chú ý 2: Không áp dụng nói những hiện trạng quá rõ ràng nhìn thấy ngay bề ngoài.
例:・このリンゴは 赤(あか)そうですね。(X)
=>このリンゴは 赤(あか)いですね。(O)
Quả táo này đỏ nhỉ.
Chú ý 3: Dùng khi muốn diễn tả, phán đoán tình cảm, cảm giác của người khác. Với bản thân thì không dùng mẫu này.
例:・今日、リンさんは寂(さび)しいですね。(X)
=>今日、リンさんは寂(さび)しそうですね。(O)
Hôm nay bạn Linh trông có vẻ buồn nhỉ.
・私は今日、嬉(うれ)しそうです。(X)
=>私は今日、嬉(うれ)しいです。(O)
Hôm nay tôi rất vui.
So sánh với mẫu câu: ~でしょう。
- ~でしょう。Biểu thị suy luận của người nói căn cứ vào những thông tin mà người nói có được qua đài báo, sách vở, và các phương tiện khác.
- ~そうです。Biểu thị suy luận của người nói căn cứ vào việc quan sát bằng thị giác.
例:・明日(あした)、晴(はれ)れるでしょう。 Ngày mai có lẽ trời nắng.
(Căn cứ vào thông tin qua dự báo thời tiết ....)
・明日(あした)、晴(はれ)れそうです。 Ngày mai có vẻ trời nắng.
(Căn cứ vào việc quan sát thấy bầu trời có nhiều sao)