Mẫu số 38: V(bỏ ます) + やすい/にくいです。 Dễ làm V/Khó làm V.
Cách dùng: Dùng diễn tả mức độ khó hay dễ khi thực hiện hành động nào đó.
例:・A先生の説明(せつめい)し方(かた)が わかりやすいです。
・この車(くるま)は 運転(うんてん)しやすいですね。
・東京(とうきょう)には、人が多(おお)いし、物価(ぶっか)が高(たか)いし、それで 住(す)みにくいです。
Chú ý: 「Vやすい/にくい」đóng vai trò là 1 cụm tính từ đuôi 「い」nên tuân theo quy tắc chia của tính từ đuôi 「い」.
例:・今、使(つか)っているパソコンは 使(つか)いにくすぎますから、他(ほか)のを買(か)います。
Cái máy tình đang dùng vì quá khó sử dụng nên tôi sẽ mua cái khác.
・このコップは 割(わ)れにくくて、安全(あんぜん)ですよ。
Cái cốc này vì khó vỡ nên an toàn đấy.
・この薬(くすり)は 砂糖(さとう)を入(い)れると、飲()みやすくなります。
Thuốc này nếu cho đường vào thì sẽ trở nên dễ uống.
unaneoula Trả lời
29/11/20222014 Annual CTRC AACR San Antonio Breast Cancer Symposium San Antonio, TX United States; 75 9 SUPPL cialis dosage