Mẫu số 4: N が V ています。 N đang V.
Cách dùng: Dùng diễn tả trạng thái của đồ vật, hiện tượng nào đó.
Động từ sử dụng ở mẫu câu này là tự động từ.
例:・ふくろが 破 (やぶ)れています。
Cái túi bị rách.
・このコピー機は 壊(こわ)れています。
Cái máy photo này đang hỏng.
・ 先生はたぶん まだ 寝ていませんね。電気が付いています。
Có lẽ thầy chưa ngủ nhỉ. Điện đang sáng.
Chú ý:
+ Trong N5 chúng ta đã học Vています。Nhưng khác nhau là động từ là tha động từ. Và chủ thể của hành động là con người. Cũng diễn tả hành động đang xẩy ra, hoặc đã xẩy ra trong quá khu nhưng vẫn tiếp diễn.
例:・チーさんは 窓(まど)を 開けています。
Bạn Chi đang mở cửa.
・窓(まど)は 開いています。
Cửa sổ đang mở.
+ Khi diễn tả trạng thái của sự vật, hiện tượng trong quá khứ thì sử dụng: Vていました。
例:・今朝、会社への道は 混ん(こん)でいました。
Con đường đến công ty sáng nay rất đông.