Mẫu số 41: ~ のに、... ~ Thế mà, vậy mà.... (Diễn tả nghịch lý)
Cách dùng: Dùng diễn đạt việc khi không đạt được kết quả như mong muốn trong 1 hoàn cảnh, tình huống nào đó.
Vる
Vた
Aい + のに、..... Tuy ..... thế mà/ vậy mà .....
Aな
Nな
例:・よく勉強(べんきょう)したのに、不合格(ふごうかく)になった。
Mặc dù học tập chăm chỉ nhưng lại không đỗ.
・ダイエットしているのに、太(ふと)ってしまいました。
Mặc dù đang ăn kiêng nhưng vẫn bị béo lên.
・お金(かね)を入(い)れたのに、切符(きっぷ)が出(で)ませんでした。
Mặc dù đã cho tiền vào nhưng vé không ra.
・この部屋(へや)は狭(せま)くて、古(ふる)いのに、家賃(やちん)が高(たか)すぎます。
Căn phòng này mặc dù cũ và hẹp nhưng giá thuê lại quá cao.
・彼(かれ)は まだ元気(げんき)なのに、働(はたら)かないで、いつも お酒(おさけ)を 飲(の)んでいます。
Anh ấy mặc dù vẫn còn khỏe nhưng không chịu làm việc, xuất ngày uống rượu.
・彼女(かのじょ)は ベトナム人なのに、ベトナム語が話(はな)せません。
Cô ấy mặc dù là người Việt Nam nhưng không thể nói tiếng việt.