Mẫu số 43: V た ばかりです。 Mới / vừa mới (làm ~)
Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động vừa mới hoàn thành, vừa mới kết thúc nhưng chưa lâu lắm. Thời điểm xẩy hành động hoàn toàn là do phán đoán, cảm nhận chủ quan của người nói (có thể là mới đây hoặc cũng có thể là đã lâu rồi).
例:・山田さんと山本さんは3か月まえに 結婚したばかりです。
Cô Yamada và anh Yamamoto vừa kết hôn 3 tháng trước.
・田中さんは3週間まえに ベトナムへ 来たばかりです。
Anh Tanaka vừa đến Việt Nam 3 tuần trước.
・この靴は 昨日、買ったばかりです。
Đôi giày này tôi vừa mua hôm qua.
Mở rộng:
- Thể hiện quan hệ nhân quả với 「~ばかりですから、~」 、 「~ばかり なので、~」
さっき、 食(た)べたばかり ですから 、まだ おなかが いっぱいです。
Bởi vì vừa mới ăn nên tôi vẫn còn no.
ペンキを 塗(ぬ)ったばかりなので、触(さわ)らないようにしてください。
Vì vừa mới sơn xong nên đừng chạm vào.
- Thể hiện quan hệ nghịch lý, không ngờ với 「~ばかりですなのに、~」
このパソコンは 買(か)ったばかり なのに、 もう壊(こわ)れてしまいました。
Cái đồng Hồ này vừa mới mua vậy mà đã hỏng mất rồi.
山田夫婦(やまだふうふ)は 1年結婚したばかりなのに、もう離婚しました。
Vợ chồng anh Yamada vừa mới kết hôn được 1 năm nhưng đã ly hôn rồi.
outfift Trả lời
15/04/2022Rrefrm https://bestadalafil.com/ - Cialis Tkwzdj Viagra Online 25 Mg Epigenetics in pain and analgesia an imminent research eld. is there a generic cialis available Qdqdmt cialis pas cher a nice https://bestadalafil.com/ - Cialis natural remedies for ed