Mẫu số 5: Vてあります。 Đang, đã được V.
Cách dùng: Diễn tả trạng thái, kết quả của tha động từ.
1. N1に N2が Vてあります。 Tại N1 thì N2 được V
Diễn tả trạng thái, kết quả hành động với tha động từ (ở đâu được làm cái gì).
例:・カレンダーに 今月の予定(よてい)が書いてあります。
Lịch trình của tháng này được ghi trên lịch.
・これは 誰の本ですか。名前が 書いてありませんから。
Cái này là sách của ai vậy? Vì không được ghi tên.
2. N1は ( N2に) V てあります。 N1 thì được V (tại N2)
Diễn tả trạng thái, kết quả hành động (cái gì đó thì được làm ở đâu)
例:・会議(かいぎ)の時間は もう みんなに 知(し)らせてあります。
Thời gian của buổi hội nghị đã thông báo cho mọi người rồi.
・資料(しりょう)は 社長の机(つくえ)の上に 置(お)いてあります。
Tài liệu thì đã được để trên bàn của giám đốc rồi.
・飛行機(ひこうき)の切符(きっぷ)は 予約(よやく)してあります。
Vé máy bay đã được đặt trước rồi.
Chú ý: Mẫu câu này cùng có ý nghĩa với mẫu câu V(Tự động từ)ています。Nhưng có sự khác biệt như sau:
- Vてあります: Các động từ là tha động từ.
- Vています: Các động từ là tự động từ.
例:・エアコンが 付いています。 Điều hòa đang mở. (Đơn thuần diễn tả trạng thái)
・エアコンが 付けてあります。 Điều hòa đang được mở. (Diễn tả trạng thái nhưng ngụ ý có mục đích nào đó)