Số 25A, Đường 2, Phù Lỗ, Sóc Sơn, Hà Nội Tìm kiếm

Mẫu số 6:    Ⅴておきます

21/12/2019

Mẫu số 6:    Ⅴておきます       (Diễn tả ý nghĩa cần thiết làm V trước hay sau khi việc gì đó)


1.    ~ 前に、Vておきます。   Trước khi …. Thì nên V trước.
Trước khi ….. thì cần làm trước hay làm sẵn V để tiện cho việc sau.

例:・お客さんが来る前に、部屋(へや)を掃除(そうじ)しておきます。
            Trước khi khách đến thì tôi dọn dẹp căn phòng.

  ・日本留学の前に、日本語を 勉強しておいたほうがいいよ。    
             Trước khi đi du học Nhật thì nên học tiếng Nhật trước.

  ・海外旅行の前に、飛行機切符(ひこうききっぷ)や ホテルを 予約(よやく)しておいてください。  
   Trước khi du lịch nước ngoài thì nên đặt trước vé máy bay, phòng khách sạn.

2.    ~ たら、Vておきます。      Sau khi ….. thì cần làm V.
例:・仕事が終わったら、道具(どうぐ)を 元の所に しまっておいてください。 
   Sau khi kết thúc công việc thì hãy cất dụng cụ vào nơi ban đầu.

  ・風邪(かぜ)をひかないように、うちに帰ったら、必(かなら)ず 石鹸(せっけん)で手を 洗(あら)っておきましょう。
           Để không bị cảm thì sau khi về nhà, nhất định cùng rửa tay bằng xà phòng.

  ・授業(じゅぎょう)が終わったら、何をしておきますか。   
   Sau khi lớp học kết thúc, thì cần làm gì?


3.    (そのまま) Vておきます。   Cứ để V (nguyên) như thế.
Giữ nguyên trạng thái của đồ vật, hiện tượng nào đó.
例:・A:道具(どうぐ)を 片付(かたづ)けてもいいですか。
       Tôi dọn dẹp dụng cụ được không?
   B:いいえ、まだ 使いますから、そのまま しておいてください。 
                   Không, vì tôi vẫn sử dụng nên hãy để nguyên như vậy.

  ・もうすぐ、好きな番組(ばんぐみ)ですから、テレビを つけておいてください。
             Vì sắp đến chương trình tôi thích rồi nên hãy để (bật) tivi như vậy.          

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:
Hotline: 0944269922