Trả lời phỏng vấn của cục xuất nhập cảnh (XNC) Nhật Bản là bước rất quan trọng quyết định việc đỗ hay trượt tư cách lưu trú của du học sinh. Cục XNC Nhật Bản gọi điện nhằm mục đích kiếm tra tính xác thực về thông tin đã cung cấp trong hồ sơ và khả năng tiếng Nhật của học sinh. Và không phải học sinh nào nộp hồ sơ cũng được gọi điện thoại. Vậy cần lưu ý những gì nếu mình nằm trong danh sách những người nhận được điện thoại phỏng vấn của Cục XNC, và những câu hỏi nào thường hay gặp khi phỏng vấn?
Điều cần chú ý đầu tiên đó là, các số điện thoại đã kê khai trong hồ sơ cần đảm bảo thông suốt liên lạc. Vì thế trước khi cung cấp số điện thoại vào hồ sơ, hãy nhớ kiểm tra lại số điện thoại tránh trường hợp “ Số máy quý khách vừa gọi không đúng” nhé.
Tiếp theo, đó là tất cả những câu trả lời cần đúng với các thông tin đã kê khai trong hồ sơ. Chỉ cần một câu trả lời sai bạn sẽ bị từ chối cấp tư cách lưu trú.
Hãy cùng EGAO tham khảo 1 số dạng câu hỏi thường gặp sau đây nhé:
1. Hãy giới thiệu bản thân
自己紹介(じこしょうかい)をしてください。
自己紹介(じこしょうかい)お願(ねが)いします
2. Em tên là gì ?
お名前(なまえ)は?
お名前(なまえ)はなんですか。
お名前(なまえ)を教(おし)えてください。
(Hùng)さんですか。(Em có phải là (Hùng) không ?)
3. Ngày sinh nhật của bạn là khi nào?
誕生日(たんじょうび)はいつですか。
誕生日(たんじょうび)を教(おし)えてください
4. Ngày tháng năm sinh của bạn là khi nào?
生年月日(せいねんがっぴ)を教(おし)えてください
生年月日(せいねんがっぴ)はいつですか?
5. Sở thích của em là gì?
趣味(しゅみ)は 何(なん)ですか。
6. Em đang sống ở đâu?
今(いま)、どこに住(す)んでいますか?
7. Bây giờ là mấy giờ?
今(いま)、何時(なん じ)ですか。
8. Hôm nay là thứ mấy ?
今日(きょう)は 何曜日(なんようび)ですか。
9. Hôm nay là tháng mấy, ngày mấy ?
今日(きょう)は 何月(なんがつ) 何日(なんにち)ですか。
10. Em đang học tiếng Nhật ở đâu ?
どこで 日本語(にほんご)を 勉強(べんきょう)していますか
11. Ở Trung tâm có mấy lớp học? Mấy thầy cô?
会社に クラスが いくつ ありますか。
先生(せんせい)が 何人(なんにん) いますか。
12. Em học tiếng Nhật từ bao giờ?
いつから 日本語(にほんご)を 勉強(べんきょう)しましたか。
13. Em học tiếng Nhật được bao lâu rồi ?
どのぐらい日本語(にほんご)を 勉強(べんきょう)しますか。
何(なん)か月勉強(げつ べんきょう)しましたか。
14. Em học từ thứ mấy đến thứ mấy ?
何曜日(なんようび)から 何曜日(なんようび)まで 勉強(べんきょう)しますか。
15. Một ngày học mấy tiếng ?
毎日(まいにち) どのぐらい 勉強(べんきょう)しますか。
毎日(まいにち) 何時間(なんじかん) 勉強(べんきょう)しますか?
16. Học từ mấy giờ đến mấy giờ?
何時(なんじ)から 何時(なんじ)まで 勉強(べんきょう)しますか。
17. Buổi tối em có học không?Học khoảng mấy tiếng?
毎晩(まいばん)勉強(べんきょう)しますか。何時間(なんじかん)ぐらいですか。
18. Em được nghỉ thứ mấy?
休(やす)みは 何曜日(なんようび)ですか。
19. Tối qua mấy giờ đi ngủ ?
昨夜(ゆうべ)、何時(なんじ)に 寝(ね)ましたか。
20. Sáng nay em dậy lúc mấy giờ ?
今朝(けさ)、何時(なんじ)に 起(お)きましたか。
21. Giáo trình đang học là gì?
勉強(べんきょう)している本(ほん)は 何(なん)ですか。
22. Hiện nay học đến bài bao nhiêu rồi ?
今(いま)、第何課(だいなんか)を 勉強(べんきょう)していますか。
23.Thầy hay cô dạy? Tên là gì?
教(おし)えている先生(せんせい)は女(おんな)の人(ひと)ですか、男(おとこ)の人(ひと)ですか。
先生(せんせい)の 名前(なまえ)は 何(なん)ですか。
24. Lớp học có bao nhiêu người?
教室(きょうしつ)に 学生(がくせい)が 何人(なんにん)いますか。
25. Em đã đỗ kỳ thi tiếng Nhật nào?
どんな試験(しけん)に 合格(ごうかく)しましたか
26.Em thi chứng chỉ đó khi nào?
いつ 受験(じゅけん)しましたか。
いつ 試験(しけん)を 受(う)けましたか
27. Em được bao nhiêu điểm ?
何点(なんてん)ですか。
28. Gia đình em có những ai?
家族(かぞく)は 何人(なんにん)ですか。
家族(かぞく)は 何人(なんにん)が いますか。
29. Ai là người bảo lãnh cho em?
誰(だれ)が学(がく) 費(ひ)を 支払(しはら)いますか。
経費支弁者(けいひしべんしゃ)は 誰(だれ)ですか。
30. Bố( mẹ ) em làm nghề gì? Bao nhiêu tuổi?
お父(とう)さん(お母(かあ)さん)のお仕事(しごと)は 何(なん)ですか。
何歳(なんさい)ですか。(おいくつ ですか。)
31. Thu nhập của mẹ ( bố ) em là bao nhiêu ?
お母(かあ)さん(お父(とう)さん)の収入(しゅうにゅう)は いくらですか
32. Em tốt nghiệp trường cấp 3 khi nào?
いつ 高校(こうこう)を卒業(そつぎょう)しましたか?
33. Bạn tốt nghiệp đại học khi nào?
いつ 大学(だいがく)を卒業(そつぎょう)しましたか?
(Câu hỏi dành cho các bạn tốt nghiệp đại học)
34. Bạn tốt nghiệp cao đẳng khi nào?
いつ 短期大学(たんきだいがく)を卒業(そつぎょう)しましたか?
(Câu hỏi dành cho các bạn tốt nghiệp cao đẳng)
35. Bạn tốt nghiệp trung cấp khi nào?
いつ 専門学校(せんもんがっこう)を卒業(そつぎょう)しましたか?
(Câu hỏi dành cho các bạn tốt nghiệp trung cấp)
36. Lí do gì khiến em đi du học Nhật Bản ?
どうして 日本(にほん)に 留学(りゅうがく)したいですか。
どうして 日本(にほん)へ 留学(りゅうがく)しに 行(い)きたいですか。
日本(にほん)へ 留学(りゅうがく)する理由(りゆう)は 何(なん)ですか。
留学(りゅうがく)の 理由(りゆう)を 教(おし)えてください。
37. Lí do du học thì em viết tay hay đánh máy ?
留学(りゅうがく)の 理由(りゆう)は 手書(てが)きですか、コンピューターで 作(つく)りましたか。
Một số điều cần chú ý:
- Thời gian mà cục XNC phỏng vấn vào khoảng từ 6h-16h ( theo giờ Việt Nam) các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 ( thứ 7 và Chủ Nhật là lịch nghỉ của Nhật Bản ) .
- Khi nhận được cuộc gọi từ các đầu số 0081, +81, hãy nhanh chóng đi tới nơi yên tĩnh để tiếp nhận cuộc gọi và trả lời chính xác nhất.
- Trong khi phỏng vấn người phỏng vấn có thể hỏi về ngày sinh của bạn, hoặc lúc đó là mấy giờ, tên đồ vật xung quanh. Cùng một câu hỏi, có nhiều cách hỏi khác nhau. Hãy luyện tập tiếng Nhật thật nhiều để có thể phản ứng nhanh nhất có thể.
- Khi bạn không nghe rõ, hoặc không hiểu tuyệt đối không trả lời lung tung mà hãy yêu cầu lặp lại câu hỏi
- Xin hãy nhắc lại câu hỏi 1 lần nữa もういちど おねがいします。
- Bạn có thể trả lời bằng tiếng việt có được không ベトナム語で こたえてもいいですか。
- Khi đã phỏng vấn xong thì hãy nói cảm ơn どうも ありがとうございました。
Hãy thật bình tĩnh và chủ động tiếp nhận cuộc gọi từ cục XNC để có được câu trả lời chính xác nhất.