- Thể て(Vて) 「テ形」Động từ chia sang thể て (Vて) và có ý nghĩa là hãy làm V.
Cách chia như sau
- Nhóm I:
- + Âm trước ます là âm: 「き」bỏ「き」+「いて」
例: かきます => かいて (Viết)
ききます => きいて (Nghe, hỏi)
はたらきます => はたらいて (Làm việc)
+ Âm trước ます là âm: 「ぎ」bỏ「ぎ」+「いで」
例: いそぎます => いそいで (Vội vàng, khẩn trương)
ぬぎます => ぬいで (Cởi)
およぎます => およいで (Bơi)
+ Âm trước ます là âm: 「み、び、に」bỏ「み、び、に」+「んで」
例: のみます => のんで (Uống)
あそびます => あそんで (Chơi)
しにます => しんで (Chết)
+ Âm trước ます là âm: 「い、ち、り」bỏ「い、ち、り」+「って」
例: かいます => かって (Mua)
まちます => まって (Đợi)
かえります => かえって (Về)
+ Âm trước ます là âm: 「し」bỏ「ます」+「て」
例: はなします => はなして (Nói chuyện)
かします => かして (Cho mượn)
おします => おして (Ấn, đẩy)
- Nhóm II
Cách chia: Bỏ「ます」+「て」
例: たべます => たべて (Ăn)
かんがえます => かんがえて (Suy nghĩ)
おしえます => おしえて (Dạy bảo)
かります => かりて (Mượn)
おります => おりて (Xuống)
います => いて (Có)
ねます => ねて (Ngủ)
- Nhóm III : Cách chia:
+ します(Nします):Bỏ「ます」+「て」
例: します => して (Làm)
けっこんします => けっこんして (Kết hôn)
かいものします => かいものして (Mua đồ)
べんきょうします => べんきょうして (Học)
さんぽします => さんぽして (Đi dạo)
+ きます :Bỏ「ます」+「て」 => きて (Đến)
Chú ý: Trường hợp động từ いきます(đi)sẽ không chia theo quy tắc, mà chia như sau:
いきます => いって
- Động từ thể て mang ý nghĩa là hãy làm gì đó (thể ngắn của mẫu câu: Vてください。)
VD: 明日(あした)、忙(いそが)しいから 早(はや)く寝(ね)て。
Ngày mai vì bận rộn nên hãy ngủ sớm đi.
Tham khảo: Các mẫu câu đi cùng với thể て。