TỔNG HỢP CÁCH DÙNG, Ý NGHĨA CÁC TRỢ TỪ TRONG TIẾNG NHẬT SƠ CẤP N5
Trợ từ trong tiếng Nhật rất quan trọng và khó nhớ. Nói cách khác trợ từ có tác dụng liên kết các từ vựng với nhau tạo ra 1 câu văn hoàn chỉnh.
EGAO sẽ giúp các bạn hình dung rõ hơn về những rắc rối trong trợ từ tiếng Nhật.
I. TRỢ TỪ 「は」 ( đọc là: WA)
1. Cách dùng: Dùng để phân biệt chủ ngữ và vị ngữ trong câu. (trước は là chủ ngữ, sau là vị ngữ).
+ Ý nghĩa:
- "Là" : Khi là câu danh từ.
例:山田(やまだ)さんは 日本人(にほんじん)です。 Anh Yamada là người Nhật Bản.
- "Thì" : Khi là câu động từ và tính từ.
例:・私(わたし)は スポーツが 好き(す)です。 Tôi thì thích thể thao.
・私(わたし)は 毎朝(まいあさ)、6時(じ)に起(お)きます。 Tôi thì hàng sáng thức dậy lúc 6 giờ.
II. TRỢ TỪ 「も」
1. Cách dùng: Dùng để xác nhận thông tin bị trùng lặp trước đó . (Có thể thay thế cho trợ từ は).
+ Ý nghĩa: "Cũng", "Cũng vậy", "Cũng như"
例:・彼(かれ)は エンジニアです。彼女(かのじょ)も エンジニアです。 Anh ấy là kỹ sư. Cô ấy cũng là kỹ sư.
・山下(やました)さんはベトナム語(ご)を勉強(べんきょう)しています。 キムさんも ベトナム語(ご)を勉強(べんきょう)しています。
Anh Yamashita đang học tiếng Việt. Chị Kim cũng đang học tiếng Việt.
III. TRỢ TỪ 「の」
1. Cách dùng 1: Dùng để chỉ sự sở hữu (đứng giữa 2 danh từ).
+ Ý nghĩa: "Của" (N1のN2): N2 của N1
例:・これは 先生(せんせい)の携帯電話(けいたいでんわ)です。 Cái này là điện thoại di động của thầy giáo.
1. Cách dùng 2: Dùng để nối 2 danh từ.
例:・私(わたし)は 昨日(きのう)の晩(ばん)、カメラの雑誌(ざっし)を読(よ)みました。
Tôi tối qua đã đọc quyển tạp chí về máy ảnh.
IV. TRỢ TỪ 「と」
1. Cách dùng : Dùng để liệt kê hết danh từ.(Ngoài những cái được liệt kê thì không còn gì khác)
+ Ý nghĩa: "Cùng, và" (N1とN2): N1và, (cùng) N2
例:・郵便局(ゆうびんきょく)の休(やす)みは 土曜日(どようび)と日曜日(にちようび)です。
Ngày nghỉ của thư viện là thứ 7 và chủ nhật.
・毎晩(まいばん)、山口(やまぐち)さんと 宿題(しゅくだい)をします。 Hàng tối, tôi làm bài tập cùng bạn Yamaguchi
V. TRỢ TỪ 「や」
1. Cách dùng : Dùng để liệt kê tượng trưng danh từ. (Ngoài những cái được liệt kê thì vẫn còn những cái khác)
+ Ý nghĩa: "và" (N1やN2(など)): N1và N2 ....
例:・スーパーで 本(ほん)や ペンなどを 買(か)いました。 Tôi đã mua sách, vở... tại siêu thị.
VI. TRỢ TỪ 「へ」
1. Cách dùng : Dùng để chỉ phương hướng
Thường dùng : N(địa điểm) へ 行(い)きます/来(き)ます/帰(かえ)ります。
例:・来月(らいげつ)、家族(かぞく)と 日本(にほん)へ 行(い)きます。 Tháng sau tôi cùng gia đình sẽ đi Nhật Bản.
VII. TRỢ TỪ 「を」 (NをV): làm N
1. Cách dùng : Dùng để chỉ đối tượng tác động của hành động (Sau を là tha động từ).
例:・ゆうべ、友達(ともだち)と ビールを 飲(の)みました。 Tối qua tôi đã uống bia cùng bạn bè.
VIII. TRỢ TỪ 「が」 (NがV、 NがA)
1. Cách dùng 1: Dùng chỉ đối tượng của tự động từ.( Nが わかります、おわります、あります、います、できます....)
例:・山田(やまだ)さんは黒(くろ)い車(くるま)があります。 Anh Yamada có cái ô tô màu đen.
・Chiさんは英語(えいご)が わかります。 Bạn Chi hiểu được tiếng anh.
2. Cách dùng 2: Dùng chỉ đối tượng của tính từ.( Nが A)
例:・ベトナムは料理(りょうり)がおいしいです。 Việt Nam thì món ăn ngon.
3. Cách dùng 3: Dùng làm từ nối giữa 2 câu có tính chất đối ngược. Nhưng...
例:・ミンさんはハンサムじゃありませんが、親切(しんせつ)な人(ひと)です。 Bạn Minh không đẹp trai nhưng thân thiện.
IX. TRỢ TỪ 「で」
1. Cách dùng 1: Dùng diễn tả cách thức, phương tiện thực hiện hành động. ( N phương tiện, cách thức で) Bằng phương tiện, cách thức N.
例:・飛行機(ひこうき)で 日本(にほん)へ 行(い)きました。 Tôi đã đi Nhật bằng máy bay.
・英語(えいご)で レポートを 書(か)きました。 Tôi đã viết thu cho bạn bè bằng tiếng Nhật.
2. Cách dùng 2: Dùng diễn tả địa điểm xẩy ra hành động. ( N địa điểm で) Tại địa điểm N
例:・EGAOセンターで 日本語(にほんご)を 勉強(べんきょう)しています。 Tôi đang học tiếng Nhật tại trung tâm EGAO.
X. TRỢ TỪ 「に」
1. Cách dùng 1: Chỉ thời điểm cụ thể xẩy ra hành động (N thời gian に) Vào, lúc thời gian N
例:・毎朝(まいあさ)、6時半(じはん)に 起(お)きます。 Hàng sáng tôi thức dậy lúc 6h30.
・12月10日に 国(じはん)へ 帰(じはん)ります。 Tôi sẽ về nước vào ngày 10/12.
2. Cách dùng 2: Chỉ đối tượng hướng tới của động từ. (N người, cơ quan, tổ chức に) Từ, cho N
例:・私(わたし)は ナムさんに パソコンの使い方(つかいかた)を習(な)いました。 Tôi đã học cách sử dụng máy tính từ anh Nam.
・私(わたし)は 友達(ともだち)に 手紙(てがみ)を書(か)きます。 Tôi đã viết thư cho bạn bè.
3. Cách dùng 3: Chỉ địa điểm tồn tại của người, vật. (N địa điểm に) ở N
例:・机(つくえ)の上(うえ)に 辞書(じしょ)が あります。 Có quyển từ điển ở trên bàn.
XI. TRỢ TỪ 「から」
Cách dùng 1: Từ mốc địa điểm, thời gian.... (N から) Từ N
例:・会議(かいぎ)は 9時(じ)から 始(はじ)まります。 Cuộc họp bắt đầu từ 9h.
XII. TRỢ TỪ 「まで」
Cách dùng 1: Đến mốc địa điểm, thời gian.... (N まで) Đến N
例:・毎日(まいじち)、8時(じ)まで 働(はたら)いています。 Hàng ngày tôi làm việc đến 8h.
=> Kết hợp から....まで。
・ハノイから東京(とうきょう)まで飛行機(ひこうき)で5時間(じかん)ぐらいかかります。Từ Hà Nội đến Tokyo bằng máy bay mất khoảng 5 tiếng.
XIII. TRỢ TỪ 「までに」
Cách dùng 1: Cho đến mốc thời gian nào đó. (N thời gian までに) Cho đến thời gian N.
・来週(らいしゅう)の木曜日(もくようび)までに、宿題(しゅくだい)を出(だ)してください。 Hãy nộp bài tập trước thứ 5 tuần sau.
XIV. TRỢ TỪ 「まえに」
Cách dùng 1: Trước, trước khi.... (N số thời gian/Nの/Vる + までに) N số thời gian trước, trước khi N, trước khi V.
・3年前(ねんまえ)に アメリカへ 来(き)ました。 Tôi đã đến Mỹ 3 năm trước.
Hi vọng với bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về trợ từ và tiếp tục chinh phục con đường tiếng nhật ở cấp độ cao hơn.
Khi có thắc mắc các bạn có thể thông tin tới EGAO để được giải thích rõ hơn.
Chúc các bạn Thành Công!
diomymn Trả lời
24/06/2022Bufdui https://newfasttadalafil.com/ - Cialis cialis formula quimica Sgqcoi Cialis Generic 5mg Cialis Best Price Pgsnoh Acquisto Levitra Generico Mbdiqr https://newfasttadalafil.com/ - buy cialis online cheap