TỔNG HỢP TOÀN BỘ CÁCH CHIA CÁC THỂ CỦA ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG NHẬT
Trước khi đi vào việc chia các thể của động từ chúng ta cần hiểu rõ các nhóm của động từ.
- Nhóm I: Là các động từ có âm trước ます là âm thuộc hàng 「い」 VD: いきます、かいます、たちます、のみます、いそぎます.....
- Nhóm II: Là các động từ có âm trước ます là âm thuộc hàng 「え」 VD: たべます、おしえます、かけます、たてます、なれます.....
Những động đặc biệt tuy kết thúc bằng âm 「い」 nhưng lại là động từ nhóm II: 起(お)きます、ねます、みます、おります、います、あびます、できます、かります、着(き)ます、たります、すぎます.....
- Nhóm III: Gồm 2 động từ します(Nします)và 来(き)ます。
VD: べんきょうします、さんぽします、かいものします.....
Sau khi nắm được các nhóm của động từ, chúng ta cùng tìm hiểu các thể trong tiếng nhật được chia như thế nào và có tác dụng làm gì nhé.
- Thể て(Vて) 「テ形」
- Động từ thể た(Vた)「タ形」
- Động từ thể từ điển (Vる)「る形」
- Động từ thể ない(Vない)「ナイ形」
- Động từ thể khả năng「可能形(かのうけい)」
- Động từ thể ý chí「意向形(いこうけい)」 ( Vよう)
- Động từ thể mệnh lệnh「命令形(めいれいけい)」
- Động từ thể cấm đoán「禁止形(きんしけい)」
- Thể điều kiện「条件形(じょうけんけい)」
Trên đây là toàn bộ các thể trong tiếng Nhật.
Chúc các bạn học tập thật tốt, mọi thắc mắc xin vui long liên hệ địa chỉ bên dưới để được giải đáp.
Mubyacubs Trả lời
22/05/2022https://newfasttadalafil.com/ - Cialis Tesmic levitra oral jelly Nizuli cialis generic online Rrqbjx Equivalencia Cialis Viagra Ccovwb https://newfasttadalafil.com/ - Cialis