TỔNG HỢP MẪU CÂU N5 PHẦN I
Mẫu số 1: N1 は(wa) N2 です。
Nghĩa: N1 là N2 (Câu khẳng định danh từ)
Ví dụ: 私(わたし)は 学生(がくせい)です。 Tôi là học sinh
Mẫu số 2: N1 は N2 じゃありません。
Nghĩa : N1 không phải là N2 (Câu phủ định danh từ)
Ví dụ: 私(わたし)は 先生(せんせい)じゃありません。 Tôi không phải là giáo viên
Mẫu số 3: N1 は N2 ですか。
Nghĩa: N1 có phải là N2 không? (Câu hỏi danh từ)
Cách trả lời : はい、 N2(そう) です。
いいえ、N2(そう)じゃありません / ではありません。
Ví dụ: あなた は 日本人(にほんじん)ですか。 Bạn có phải là Mira không ?
… はい、そうです。 Vâng, đúng vậy.
いいえ、そうじゃありません。 Không, không phải vậy.
Mẫu số 4: N1 も N2 です。
Nghĩa: N1 cũng là N2 (Xác định thông tin trùng lặp)
Ví dụ: たなかも 学生(がくせい)です。Anh Tanaka cũng là học sinh.
Mẫu số 5: N1 は N2 の N3 です。
Nghĩa: N1 là N3 của N2 (N2 bổ nghĩa cho N3)
Ví dụ: 私(わたし)はIMC の社員(しゃいん)です。 Tôi là nhân viên của IMC.
Mẫu số 6: Nは N1ですか、N2ですか。
Nghĩa : N là N1 hay N2 ? (dùng để hỏi về sự lựa chọn)
Ví dụ: A: これは ノートですか、 てちょうですか。 Đây là quyển vở hay sổ tay?
B: ノートです。 Đây là quyển vở.
Mẫu số 7: Nは 何(なん)の N1 ですか。
Nghĩa : N là N2 về cái gì ? (Câu hỏi chỉ loại hình)
Ví dụ: これは 何(なん)のざっしです。 Đây là quyển tạp chí về gì vậy ?
…車(くるま)の ざっしです。 Là tạp chí về ô tô.
Mẫu số 8: Nは どこ の N1ですか。
Nghĩa : N là N1 ở đâu ? (Câu hỏi nguồn gốc xuất xứ)
ví dụ: A: これは どこのワインですか? Đây là rượu nước nào vậy ?
B: フランスのワインです。 Rượu pháp ạ.
Mẫu số 9: 今 (いま)、何時(なんじ)ですか。
Nghĩa: Bây giờ là mấy giờ? (Câu hỏi giờ)
Ví dụ: 今 (いま)、 何時(なんじ)ですか。 Bây giờ là mấy giờ ?
... 10時半(じはん)です。Bây giờ là 10 rưỡu.
Mẫu số 10: N (chỉ thời gian) に+ V ます。
Nghĩa : Làm V vào, lúc khoảng thời gian N. (Thực hiện hành động vào thời gian nào đó)
Ví dụ : 私(わたし)は12時(じ)に 食(た)べます。Tôi ăn vào lúc 12 giờ.
Mẫu số 11: N (địa điểm) + へ + いきます / きます / かえります。
Nghĩa: Đi / đến / về địa điểm N.
Ví dụ: よこはまへ 行(い)きます。Tôi đi Yokohama.
Mẫu số 12 : N(phương tiện, cách thức) + で + Vます。
Nghĩa: Làm V bằng phương tiện, cách thức N.
Ví dụ: バイクで 行(い)きます。Tôi đi bằng xe máy
Mẫu số 13: N(người/động vật) + と + Vます。
Nghĩa: Làm gì cùng, với ai
Ví dụ: 家族(かぞく)と 日本(にほん)へ 来(き)ました。Tôi đã đến Nhật Bản cùng gia đình.
* Trường hợp một mình thì dùng「ひとりで」. không dùng trợ từ「と」
Ví dụ: 一人(ひとり)で 東京(とうきょう)へ 行(い)きます。Tôi đi Tokyo một mình.
Mẫu số 14: N + を + Vます。(Động từ ở đây là tha động từ)
Nghĩa: Làm cái gì / việc gì đó.
Ví dụ: ミルクを 飲(の)みます。Tôi uống sữa.
* đối với mẫu câu hỏi: なに を Ⅴますか。
Ví dụ: A: なに を しますか。 Bạn làm gì vậy?
B: 手紙(てがみ)を 書(か)きます。 Tôi viết thư.
Mẫu số 15: N1(địa đểm)で N2を Vます。
Nghĩa: Làm gì ở đâu
Cách dùng : Khi đứng sau một danh từ chỉ địa điểm, で nêu lên địa điểm nơi hành động diễn ra
Ví dụ: 駅(えき)で 新聞 (しんぶん)を 買(か)いました。 Tôi mua báo ở nhà ga.
Mẫu số 16: いっしょに Vませんか。
Nghĩa: Cùng làm V không/nhé. (sử dụng khi bạn mời, rủ ai đó cùng làm gì)
Ví dụ : A: いっしょに 京都(きょうと)へ 行(い)きませんか。 Cùng đi Kyoto không ?
B: ええ、いいですね。 ừ, được đấy nhỉ. (đồng ý)
すみません、ちょっと… xin lỗi, nhưng mà.. (từ chối khéo)
Mẫu số 17: Vましょう。
Nghĩa: Cùng làm gi đó nhé (đề nghị người nghe cùng làm gì với người nói)
Ví dụ: ちょっと やすみましょう。 Cùng nghỉ một chút nhé.
Mẫu số 18: N (người) に あげます。
(còn có thể sử dụng các động từ khác như かします, おしえます, おくります…)
Nghĩa : Cho/tặng ai, làm cho ai cái gì đó.
Ví dụ : 山田さんに プレゼントを あげます。Tôi tặng quà cho anh Yamada.
Mẫu số 19: N (người) に もらいます。
(còn có thể sử dụng các động từ khác như かります, ならいます…)
Nghĩa: Nhận từ ai
Ví dụ: Anさんは Namさんに はなを もらいます。 Bạn An đã nhận hoa từ anh Nam.
Mẫu số 20: もう Vましたか。 (trong câu hỏi đã làm gì đó chưa)
Cách trả lời : はい、もう V ました。( Vâng, đã làm V rồi)
いいえ、まだです。 ( Vẫn chưa ) Ví dụ: 1. 田中(たなか)さんに レポートを もう 送(おく)りましたか。 Bạn đã gửi báo cáo cho anh Tanaka chưa?
... はい、もう 送(おく)りました。 Vâng tôi đã gửi rồi.
いいえ、まだです。 Chưa, tôi vẫn chưa gửi.
Mẫu số 21: N が あります/います。 có N / không có N.
(あります:dùng với đồ vật, thực vật, います: dùng với con người, động vật)
Ví dụ: 1. HÀちゃんは 日本語の辞書(にほんごのじしょ) が あります。
Hà có quyển sách từ điển tiếng nhật.
2. にわに ねこが います. Trong vườn có con mèo.
Mẫu số 22: N が Aです。 (diễn tả danh từ N có tính chất A)
ví dụ: サッカーが すきです。 Tôi thích bóng đá
dạng câu hỏi: ~ どんな Nが A です か。(Bạn … cái N nào)
Ví dụ: A さんは どんなスポーツが すきですか。 Anh A thích môn thể thao nào?
わたしは サッカーが すきです。Tôi thích bóng đá
Mẫu số 23: N(khoảng thời gian) に ~かい(số lần) Vます。 (Câu biểu thị tần xuất)
Nghĩa: Trong khoảng thời gian N làm V mấy lần.
Ví dụ:1かげつに 2回(かい) 映画(えいが)を 見(み)ます。 1 tháng tôi xem phim 2 lần
Mẫu số 24: N1は N2 より Aです。 Cách nói so sánh hơn
Ý nghĩa: N1~ hơn N2.
Ví dụ: 飛行機(ひこうき)は 車(くるま)より はやいです。Máy bay nhanh hơn ô tô.
*Cách khác của so sánh hơn:
N2より N1のほうが A です。 So N2 với thì N1 ~ hơn
Ví dụ: Aさんより B さんのほうが 親切(しんせつ)です。
So với bạn A thì bạn B thân thiện hơn.
Mẫu số 25: N1とN2 とおなじくらいA です。 So sánh bằng
Ý nghĩa: N1và N2 ...như nhau, giống nhau.
Ví dụ: ベトナムと日本と同じくらい きれいです。Việt Nam và Nhật Bản đẹp như nhau.
Mẫu số 26: N1は N2ほど A い(bỏ い)+くない、Aな(bỏな)+ じゃないです。
so sánh kém (N1 không … như N2)
Ví dụ: ミラさんの部屋(へや)は田中(たなか)さんの部屋(へや)ほど大(おお)きくないです。
Phòng của anh Mira thì không rộng bằng phòng của anh Tanaka.
Mẫu số 27: N1(のなか)で N2が いちばんAです。 so sánh nhất
Trong N1 thì có N2 thì là~ nhất.
Ví dụ: 家族(かぞく)で 兄(あに)が 背(せ)が 高(たか)いです。
Trong gia đình tôi thì anh trai tôi là người cao nhất.
Mẫu số 28: Mẫu câu so sánh lựa chọn (Ý nghĩa: N1 và N2 cái nào ~ hơn?)
Câu hỏi: N1と N2と どちらが Aですか。
Trả lời: (N1) N2のほうが Aです。Tôi A N1 (N2). (どちらも Aです。 Tôi A cả 2)
Ví dụ: A: ベトナムと 日本と どちらが すきですか。
Giữa việt nam và Nhật thì bạn thích bên nào hơn?
B: ベトナムのほうが すきです。 Tôi thích việt nam hơn.
どちらも すきです。 Tôi thích cả 2.
Mẫu số 29: (私は)N がほしいです。 Cách thể hiện bản thân mong muốn có cái gì đó.
Ý nghĩa: (Tôi) muốn/ muốn có/ mong có N. (ほしい là tính từ đuôi い)
Ví dụ: 私(わたし) は カメラが ほしいです。 Tôi muốn có chiếc máy ảnh
Mẫu số 30: (私は)N をvたいです。Cách thể hiện bản thân mong muốn làm cái gì đó.
Ý nghĩa: (Tôi) thích, muốn làm ~
私(わたし) は 日本(にほん) へ 行 (い)きたいです。 Tôi muốn đi tới nhật.
Mẫu số 31: N (địa điểm) へVます(bỏます)+に いきます/きます /かえります。
Mẫu câu chỉ mục đích của hành động đi, đến, về. (Đi, đến, về)
Nghĩa : Đi / đến / về địa điểm N để làm V.
Ví dụ: 私 (わたし)は 日本(にほん)へ 働(はたら)きに 行(い)き たいです。
Tôi muốn đến Nhật Bản để làm việc.
Chúc các bạn học tập tốt!!! Mọi thắc mắc xin liên hệ để được giải đáp một cách rõ ràng nhất.