TỔNG HỢP MẪU CÂU N5 - PHẦN II
MẪU NGỮ PHÁP 32: Vてください。 Xin hãy làm V.
Cách dùng: Dùng khuyên bảo, sai khiến lịch sự. (Động từ thể て + ください。)
例:・この機械(きかい)の使い方(つかいかた)を教(おし)えてください。hãy chỉ cho tôi cách sử dụng của cái máy này.
MẪU NGỮ PHÁP 33: Vています。 Đang làm V.
Cách dùng: Dùng diễn tả hành động đang xẩy ra. (Động từ thể て + います。)
例:・EGAOセンターで日本語(にほんご)を勉強(べんきょう)しています。 Tôi đang học tiếng Nhật tại Trung tâm EGAO.
MẪU NGỮ PHÁP 34: Vてもいいです(か)。 Làm V cũng được.
Cách dùng: Dùng diễn tả sự cho phép làm gì đó. (xin phép được làm gì đó)
(Động từ thể て + もいいです(か)。)
例:・そこに座(す)ってもいいです。 Ngồi ở đó cũng được.
・ここで写真(しゃしん)をとってもいいですか。Tôi chụp ảnh ở đây có được không? はい、いいです。/いいえ、いけません。 Vâng, được. / Không, không được.
MẪU NGỮ PHÁP 35: Vてはいけません。 Không được làm V.
Cách dùng: Dùng diễn tả sự cấm đoán không được làm gì đó.
(Động từ thể て + はいけません。)
例:・この部屋(へや)に 入(はい)ってはいけません。
MẪU NGỮ PHÁP 36: Vてから。 Sau khi làm V.
Cách dùng: Dùng diễn tả sau khi V thì làm gì đó.
(Động từ thể て + から、... 。)
例:・国(くに)へ帰(かえ)ってから、父(ちち)の会社(かいしゃ)で働(はたら)きます。
MẪU NGỮ PHÁP 37: N1 は N2 が Aです
Cách dùng: dùng để miêu tả cụ thể một thành phần, một bộ phận của 1 vật hoặc người
Ví dụ: Hueは 食(しょく) たべ物(もの) もの が おいしいです。 Đồ ăn Huế ngon.
MẪU NGỮ PHÁP 38: Mẫu câu khuyên ai đừng làm gì...
V ないでください ~ Đừng làm ~
Cách dùng : Khi muốn khuyên hay yêu cầu ai không làm gì việc gì đó
Ví dụ : 私(わたし)は 元気(げんき)ですから、心配(しんぱい)しないでください。 Tôi khỏe lắm nên đừng lo lắng.
MẪU NGỮ PHÁP 39: Mẫu câu yêu cầu ai phải làm gì ..
V + なければなりません ~ phải…, bắt buộc phải…
Cách dùng: biểu thị một việc coi như nghĩa vụ phải làm, bất chấp ý hướng của người làm.
* động từ chia sang thể ない, bỏ い+ ければなりません
Ví dụ : 薬(くすり)を 飲(の)まなければなりません。Phải uống thuốc.
MẪU NGỮ PHÁP 40: Ⅴ なくてもいいです Không phải làm ~
Cách dùng : biểu thị sự không cần thiết phai làm việc gì đó cũng được
Ví dụ :あした、来(こ)なくてもいいです。Ngài mai bạn không đến cũng được.
MẪU NGỮ PHÁP 41: N (thời gian) + までに + Vます ~Trước ~
Cách dùng : hành động hay công việc phải được tiến hành trước thời hạn được chỉ định bởi までに
Ví dụ: 会議(かいぎ)は 5じまでに 終(おわ)ります。Cuộc họp sẽ kết thúc trước 5 giờ
MẪU NGỮ PHÁP 42: Vること / N + ができます ~ Có thể làm . Thể hiện khả năng của bản thân hay ai đó có thể làm gì.
ví dụ: 絵(え)を 書(か)くことができます。Tôi có thể vẽ tranh
MẪU NGỮ PHÁP 43: 私のしゅみ は Vること / Nです ~ Sở thích của tôi là ~
Ví dụ: あなたの趣味(しゅみ)は 何(なん)ですか。Sở thích của bạn là gì?
MẪU NGỮ PHÁP 44: Vる/ Nの/lượng từ (thời gian)+まえに+Vます~ trước khi Ví dụ: 日本(にほん)へ 来(く)るまえに 日本語(にほんご)を 勉強(べんきょう)しました。 Tôi đã học tiếng nhật trước khi đến Nhật
MẪU NGỮ PHÁP 45: Vたことが あります ~ Đã từng
Cách dùng: nói về một kinh nghiệm đã gặp, đã từng trải qua trong quá khứ, diễn tả việc không thường xuyên xảy ra
Ví dụ: 馬(うま) に 乗(の) ったことが あります: Tôi đã từng cỡi ngựa.
MẪU NGỮ PHÁP 46: Vたり、Vたり + します~ làm gi, làm gì ,…
Cách dùng : Liệt kê một vài hành động đại diện trong số nhiều hành động mà không theo thứ tự thời gian, không cần biết cái nào xảy ra trước, cái nào xảy ra sau.
Ví dụ : 日曜日(にちようび)、 そうじしたり、せんたくしたりします。
Vào chủ Nhật tôi dọn nhà rồi giặt quần áo,v.v..
MẪU NGỮ PHÁP 47: 不通形(ふつうけい) +と思(おも)います~ tôi nghĩa là
Cách dùng: cách thể hiện quan điểm suy nghĩ cá nhân
Ví dụ: 明日(あした)雪(ゆき)が降(ふ)ると思(おも)います . tôi nghĩa là mai có tuyết rơi
MẪU NGỮ PHÁP 48: 「Câu văn」/ 不通形(ふつうけい)+と言(い)います/言(い)いました~ nói là
Cách dùng: trích dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp 1 câu nói ,1ý kiến của ai đó đưa ra
Ví dụ : 寝(ね)るまえに、「おやすみなさい」といいます。 Trước khi ngủ, chúng ta nói Oyasuminasai
MẪU NGỮ PHÁP 49: Vる/Vない/Vた / Aい/ Aな(bỏ な)/N + でしょう?~có đúng không nhỉ?
Cách dùng: mong muốn người nghe sẽ tán thành ý kiến của mình. でしょう được đọc lên giọng giống như 1 câu hỏi để xác nhận sự đồng tình của người nghe.
Ví dụ: 北海道(ほっかいどう) は 寒かったでしょう。Hokkaido chắc là lạnh lắm nhỉ?
MẪU NGỮ PHÁP 50: N1 (địa điểm)で N2 があります ~ ở N1 được tổ chức, diễn ra N2
Ví dụ:東京(とうきょう)で 日本(にほん)と ブラジルの サッカー試合(じあい)が あります。
Ở Tokyo sẽ (có) diễn ra trận bóng đá giữa Nhật Bản và Braxin
MẪU NGỮ PHÁP 51: Vる/Vない/Vた / Aい/ Aな/Nの +とき ~ khi ~,lúc
Ví dụ:図書館(としょかん)で 本(ほん)を かりるとき、カードが 要(い)ります。
Khi mượn sách ở thư viện thì cần có thẻ
Phân biệt Ⅴる / Ⅴた + とき
Cách dùng : Ⅴる + とき : hành động chưa kết thúc thì xẩy ra V2.
Ⅴ た + とき : hành động đã kết thúc thì xẩy ta V2.
Ví dụ: ・東京(とうきょう)へ 行(い)くとき、このかばんを 買(か)いました。
Tôi đã mua chiếc cặp này khi đi Tokyo. (Khi chưa đến Tokyo thì mua) ・東京(とうきょう)へ 行(い)ったとき、このかばんを 買(か)いました。
Tôi đã mua chiếc cặp này khi đã đi đến Tokyo. (Khi đã đến Tokyo thì mua)
MẪU NGỮ PHÁP 52: Ⅴる / Ⅴない + と, ~ thì / là ~ (Mẫu câu giả định)
Cách dùng : とdùng để nối 2 mệnh đề của câu, diễn tả một kết quả tất yếu của một hành động nào đó.
Ví dụ: このボタンを 押(お)すと、 お釣(つ)りが 出(で)ます。Nếu bấm nút này thì tiền thừa sẽ chạy ra
MẪU NGỮ PHÁP 53: N(đại điểm)+ を + V(di chuyển)ます。
Cách dùng : dùng để chỉ địa điểm, vị trí nơi mà 1 người hay 1 vật nào đó đi qua
Ví dụ : 公園(こうえん)を 散歩(さんぽ)します。Đi dạo ở công viên
MẪU NGỮ PHÁP 54:Sは 私に Nを くれます ~ S cho tôi cái gì đó.
Cách dùng: くれます dùng để thể hiện việc ai đó tặng, cho người nói hoặc người thân trong gia đình người nói một vật gì đó.
Ví dụ : さ とうさんは わたしに 花(はな)を あげました。 Chị Sato đã tặng hoa cho tôi . MẪU NGỮ PHÁP 55:S1は S2に Nを Vてあげます ~ S1 làm cho S2 cái gì đó.
Cách dùng: Dùng để thể hiện việc mình, ai đó làm cho ai đó việc gì ( người nhận S2 không được dùng わたし)
Ví dụ: 私(わたし)は ナムさんに 薬(くすり)を 買(か)ってあげました。Tôi đã mua thuốc cho Nam. MẪU NGỮ PHÁP 56:わたしは S2に Nを Vてもらいます ~ Tôi được S2 làm cho cái gì đó.
Cách dùng: Dùng để thể hiện việc mình được ai đó làm cho việc gì
Ví dụ: 私(わたし)は ナムさんに 薬(くすり)を 買(か)ってもらいました。Tôi đã được Nam mua thuốc cho. MẪU NGỮ PHÁP 57:S2は わたしに Nを Vてくれます ~ S2 làm cho tôi cái gì đó.
Cách dùng: Dùng để thể hiện việc ai đó làm cho mình, người nhà mình việc gì đó.
Ví dụ: ナムさんは 私(わたし)に 薬(くすり)を 買(か)ってくれました。Nam đã mua thuốc cho tôi.
MẪU NGỮ PHÁP 58:V た/Aいかった/Aなだった/Nだった+ら... Nếu, giả sử…
Cách dùng: thêm chữ ら ở thể quá khứ thông thường của động từ, tính từ, danh từ thì sẽ biến mệnh đề giả định, dùng khi người nói muốn bày tỏ lập trường, ý kiến, yêu cầu, lời mời…
Ví dụ: お金(かね)が あったら、 旅行(りょこう)します。 Nếu có tiền tôi sẽ đi du lịch. Sự khác nhau mẫu câu Vる・ない と với Vたら。 (Mẫu câu giả định) - Vる・ない と: Vế sau là 1 kết quả đương nhiên xẩy ra khi thực hiện V - Vたら: Vế sau có thể chỉ ý kiến, yêu cầu, lời mời, khuyên bảo... của người nói.
MẪU NGỮ PHÁP 59: V たら、~ khi, sau khi V
Cách dùng: ~たら thể hiện 1hành động sẽ được thực hiện, hoặc tình huống sẽ xẩy ra khi sẽ xảy ra trong tương lai được hoàn thành hoặc đạt được.
Ví dụ: 10じに なったら 、でかけましょう。
MẪU NGỮ PHÁP 60:V て/Aい → くて/Aな →で/N で ~ も、 dù…, mặc dù… (Mẫu câu giả định tương phản)
Cách dùng: trong tình huống hy vọng một việc gì đó đương nhiên sẽ xảy ra trong điều kiện cho trước nhưng lại không xảy ra, hoặc kết quả xảy ra trái ngược với những gì đã kỳ vọng.
Ví dụ:スイッチを 入(い)れても、機械(きかい)が 動(うご)きません。Dù đã bật công tắc nhưng máy vẫn không chạy.
Chúc các bạn học tập tốt!!! Mọi thắc mắc xin liên hệ để được giải đáp một cách rõ ràng nhất.